Trước khi xây dựng nhà ở nếu như lập được bảng dự toán xây dựng phần thô sẽ giúp cho chủ đầu tư ước tính được một con số cụ thể dành cho việc xây dựng. Từ đó tránh được những chi phí phát sinh quá ngoài mức dự tính. Trong bài viết này, cùng Nhà Đẹp Sài Gòn chia sẻ một số thông tin cần thiết khi lập bảng dự toán xây nhà phần thô Quận 9 chi tiết nhất.
Mục đích của dự toán xây nhà phần thô Quận 9
Lập dự toán xây nhà giúp chủ đầu tư dự tính được số tiền sẽ phải chi trả để có thể hoàn thiện được ngôi nhà mà mình mong muốn. Từ đó họ có thể lên được kế hoạch cụ thể, tránh việc ảnh hưởng đến sinh hoạt chung của gia đình và bản thân.
Bảng dự toán cũng là căn cứ để xét chọn nhà thầu hợp lý, thương thảo trong ký kết hợp đồng và cũng là căn cứ dùng để thẩm tra, quyết toán.
Báo giá xây nhà phần thô Quận 8 năm 2023 bao nhiêu? Nhà Đẹp Sài Gòn sẽ thường xuyên cập nhật trên website của công ty, hy vọng với báo giá xây nhà phần thô dưới đây sẽ làm cho quý khách hàng hài lòng.
Vai trò của dự toán xây nhà phần thô Quận 9
Cùng với thiết kế thì bảng dự toán sẽ là tài liệu quan trọng để cho biết chi phí xây dựng công trình là bao nhiêu? Nhất là những công trình chủ đầu tư không đủ kinh phí xây dựng thì có thể sử dụng bảng dự toán để thuyết phục ngân hàng đầu tư, cấp phát vốn vay.
Đây cũng là cơ sở để chủ đầu tư và nhà thầu lập kế hoạch cho chính mình, tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong việc so sánh lựa chọn phương án thiết kế xây dựng.
Nguyên tắc khi lập dự toán xây nhà phần thô Quận 9
Bảng dự toán là những con số nên yêu cầu bắt buộc là tính đúng, tính đủ, không có sự trùng lặp chi phí, các nội dung chi phí cần phù hợp và tuân thủ đúng theo các quy định.
Để có thể được bản dự toán chi tiết và rõ ràng đòi hỏi người lập ra phải có sự am hiểu về xây dựng bao gồm những công việc gì cụ thể, bởi vì có nội dung công việc ắt sẽ phát sinh chi phí. Giá trong bản dự toán cần lập theo mặt bằng giá tại thời điểm lập dự toán.
Yếu tố ảnh hưởng đến bảng dự toán chi phí xây nhà phần thô Quận 9
Hiện nay, có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chi phí cũng như đơn giá xây dựng nhà phần thô. Tuy nhiên, dưới đây là một số yếu tố cơ bản, bạn có thể tham khảo qua để hiểu rõ hơn.
Phong cách thiết kế xây dựng nhà
Mỗi phong cách kiến trúc khác nhau sẽ có mức giá xây dựng khác nhau, thiết kế nhà phong cách tân cổ điển với hình dáng độc đáo, tỉ mỉ thì chi phí dành cho xây dựng sẽ nhiều hơn so với chi phí xây dựng hình thức hiện đại với việc trang trí, thiết kế đơn giản.
Vì vậy chủ đầu tư cũng nên lựa chọn loại kiến trúc nhà phù hợp với chi phí xây dựng.
Thiết kế kiểu mái nhà
Phần mái có ảnh hưởng nhiều đến đơn giá xây nhà khi có nhiều sự lựa chọn về mái với chi phí xây dựng khác nhau do yêu cầu kỹ thuật và vật liệu sử dụng có sự khác nhau.
Như việc nhà sử dụng mái thái chắc chắn sẽ tốn nhiều hơn mái tôn, mái bằng hay nhà có gác lửng sẽ có chi phí khác so với những nhà ở thông thường khác.
Tổng diện tích xây dựng
Mỗi nhà có diện tích riêng nên sẽ có mức giá cũng sẽ có sự khác nhau khi mà họ sử dụng cùng một phong cách, vật liệu.
Vị trí địa lý và nội thất
Xây nhà ở những nơi có vị trí không thuận lợi như: hiểm trở, đất ven sông, đất có nền móng yếu thì đơn giá xây dựng nhà sẽ cao hơn.
Có một số chủ đầu tư yêu cầu xây thêm một số công trình nhỏ thêm như: cổng, tường, lát sân … những phần này cũng làm chi phí bị dội lên cao hơn
Phần nội thất bên trong cũng có ảnh hưởng lớn, việc sử dụng nội thất cao cấp thì đơn giá xây dựng nhà sẽ khác so với việc ưu tiên sử dụng nội thất có giá tầm trung.
Bảng dự toán chi phí xây nhà phần thô Quận 9 mới nhất 2020
Mỗi mẫu nhà sẽ có bảng dự toán chi phí xây dựng khác nhau vì có nhiều yếu tố ảnh hưởng khác nhau. Vì vậy, chủ đầu tư có thể tính khối lượng chi phí theo từng mẫu nhà theo bảng tham khảo dưới đây:
STT |
HẠNG MỤC |
ĐƠN VỊ |
KHỐI LƯỢNG |
ĐƠN GIÁ (VNĐ)
|
THÀNH TIỀN (VNĐ) |
I | Phần nền móng | ||||
1 | Đào nền móng công trình | m3 | m3 | 100.000 vnđ | 100.000 vnđ |
2 | Đào bể chứa (bể phốt, bể nước) | m3 | m3 | 120.000 vnđ | 120.000 vnđ |
3 | Ép cọc tre gia cố nền đất | 100m2 | 100m2 | 110.000 vnđ | 110.000 vnđ |
4 | Đắp đất nền móng công trình | m3 | m3 | ||
5 | Vận chuyển đất đổ đi | m3 | m3 | ||
6 | Đổ bê tông giằng móng, đầm bề | m3 | m3 | ||
7 | Đổ bê tông móng, đáy bể | m3 | m3 | ||
8 | Đổ bê tông giằng móng, dầm bề | m3 | m3 | ||
9 | Ván khuôn móng, bể | 100m2 | 100m2 | ||
10 | Cốt thép móng (thép chủ) | tấn | tấn | ||
11 | Cốt thép móng (thép đai) | tấn | tấn | ||
12 | Cốt thép bể | tấn | tấn | ||
13 | Xây tường móng | m3 | m3 | ||
14 | Xây tường bể chứa | m3 | m3 | ||
15 | Láng sàn bể chứa | m2 | m2 | ||
16 | Trát tường bể chứa | m2 | m2 | ||
II | Phần thân nhà | ||||
1 | Cốt thép cột (thép chủ phi 18-20) | tấn | tấn | ||
2 | Cốt thép cột (thép đai phi 6-8) | tấn | tấn | ||
3 | Cốt thép dầm (thép chủ phi 20 – 22) | tấn | tấn | ||
4 | Cốt thép dầm (thép đai phi 6 – 8) | tấn | tấn | ||
5 | Cốt thép sàn, thang (thép phi 8 – 10 đan ô vuông 150 – 200) | tấn | tấn | ||
6 | Cốt thép lanh tô (thép chủ phi 10) | tấn | tấn | ||
7 | Cốt thép lanh tô (thép đai phi 6-8) | tấn | tấn | ||
8 | Bê tông sàn, mác, cầu thang, mác 200, đá 1×2 | m3 | m3 | ||
9 | Bê tông cột, mác 200, đá 1×2 | m3 | m3 | ||
10 | Bê tông dầm, mác 200, đá 1×2 | m3 | m3 | ||
11 | Bê tông lanh tô, mác 200, đá 1×2 | m3 | m3 | ||
12 | Ván khuôn sàn, mái, cầu thang gỗ (ván gỗ) | 100m2 | 100m2 | ||
13 | Ván khuôn cột (ván kim loại) | 100m2 | 100m2 | ||
14 | Ván khuôn dầm (ván gỗ) | 100m2 | 100m2 | ||
15 | Ván khuôn lanh tô (ván gỗ) | 100m2 | 100m2 | ||
16 | Xây tường gạch (tường bao 220) | m3 | m3 | ||
17 | Xây tường gạch (tường ngăn chia 110) | m3 | m3 | ||
18 | Láng sàn vữa xi măng | m2 | m2 | ||
19 | Trát trần vữa xi măng mác 50 | m2 | m2 | ||
20 | Trát tường vữa xi măng mác 50 dày 1,5 cm | m2 | m2 | ||
21 | Bả matit vào tường, bộ bả jajynic | m2 | m2 | ||
22 | Bả mati vào cột, dầm, trần, thang, bộ bả jajynic | m2 | m2 | ||
23 | Sơn cột, dầm, trần, tường trong nhà, sơn super lót 2 phủ | m2 | m2 | ||
24 | Sơn tường ngoài nhà, sơn super 1 lót 2 phủ | m2 | m2 | ||
25 | ốp tường vệ sinh, gạch men sứ, gạch 200×250 | m2 | m2 | ||
26 | Lát nền sàn bằng gạch ceramic 300×300 | m2 | m2 | ||
27 | Lát gạch chống nóng 6 lỗ tầng tum | m2 | m2 | ||
28 | ốp gỗ, tay vịn, con tiện cầu thang | m | m | ||
29 | Lát sàn gỗ công nghiệp (trừ tầng 1 và tầng tum) ván Parador | m2 | m2 | ||
30 | Cửa chính bằng sắt hộp | m2 | m2 | ||
31 | Cửa pano gỗ, gỗ đồi | m2 | m2 | ||
32 | Khuôn cửa, gỗ chò | m | m | ||
33 | Hoa sắt cửa sổ, sắt đặc 12×12 | m2 | m2 | ||
34 | Phụ kiện cấp thoát nước vệ sinh | phòng | phòng | ||
35 | Xí bệt | bộ | bộ | ||
36 | Chậu rửa 2 vòi | bộ | bộ | ||
37 | Bồn tắm nằm có hoa sen | bộ | bộ | ||
38 | Vòi tắm hoa sen 1 sen 1 vòi | bộ | bộ | ||
39 | Bình nóng lạnh | bộ | bộ | ||
40 | Phụ kiện vệ sinh (gương, kệ kính, giá treo, hộp xà phòng) | bộ | bộ | ||
41 | Phễu thu nước sàn đường kính 100mm | bộ | bộ | ||
42 | Bồn chứa nước inox 2,5m3 | bộ | bộ | ||
43 | Phụ kiện,dây dẫn, thiết bị sử dụng điện | m2 | m2 | ||
44 | Hệ thống thu sét (kim thu, dây dẫn, cọc tiếp địa) | bộ | bộ | ||
Cộng (II) | |||||
Cộng (I+II) | |||||
Tổng diện tích | |||||
Suất đầu tư XD |
Việc lập dự toán chi phí xây nhà phần thô Quận 9 càng chi tiết thì con số chênh lệch phát sinh trong thi công sẽ giảm đến mức tối đa, giúp chủ đầu tư tránh được những rủi ro về mặt tài chính.
Nếu như bạn vẫn chưa thể lập nên bảng dự toán này thì có thể liên hệ với Nhà Đẹp Sài Gòn qua hotline: 0834.318.318 hoặc web: nhadepsaigon.net để được tư vấn cụ thể hơn. Chúc bạn thành công!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Báo Giá Xây Nhà Trọn Gói Năm 2024 – Nhà Thầu Chất Lượng 100%
Xây nhà trọn gói tại Tphcm mới nhất năm 2024 giá chỉ từ 4.600.000đ/m2. Đơn [Xem Chi Tiết]
Th5
Báo Giá Xây Nhà Phần Thô Và Nhân Công Hoàn Thiện 2024
Báo giá xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện năm 2024 giá chỉ [Xem Chi Tiết]
Th1
Báo giá thiết kế nhà Tphcm năm 2024 và các vùng lân cận
Thiết kế kiến trúc cho nhà phố từ 90.000 đ/m2 (Gồm Kiến trúc, Kết Cấu, [Xem Chi Tiết]
Th12
Báo giá sửa chữa nhà trọn gói tại Tphcm – Cải tạo nhà giá rẻ
Đơn giá sửa chữa nhà trọn gói tại TPHCM chỉ từ 70.000/m2. Báo giá sửa [Xem Chi Tiết]
Th12