CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SỐ: KTV/HĐTC: …./2018
HỢP ĐỒNG THI CÔNG
– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự Nước Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
– Căn cứ thông tư số 02/2005/TT-XD ngày 25/02/2005 của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn hợp đồng trong xây dựng cơ bản
– Căn cứ nghị định số 209/204/NĐ-CP ngày 16/12/2005 của Chính Phủ về việc xử phạt hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà
– Căn cứ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH Nhà Đẹp số 0309914538 do Sở kế Hoạch Đầu Tư Tp.Hồ Chí Minh cấp.
– Căn cứ Giấy phép xây dựng số …………………….. do UBND …………………………… cấp ngày …………………..
– Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan.
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu hai bên.
Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm ……… , chúng tôi các bên gồm có:
BÊN A. BÊN CHỦ ĐẦU TƯ
Đại diện : (Ông) ……………………….
Số CMND : …………….. cấp ngày …………… Tại CA. TP.HCM
(Bà) …………………………
Số CMND : …………… cấp ngày …………….. Tại CA. TP.HCM
BÊN B. BÊN THI CÔNG
Tên : CTY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ ĐẸP
Địa chỉ : Tầng 6 – Fimexco 231 LÊ THÁNH TÔN – P. BẾP THÀNH – Q1- TPHCM
Điện thoại : 08.6255.6618 Fax: 08.6255.6604
Mã số thuế : 0309914538
Người đại diện : Ông ĐỖ THÀNH TRUNG. Chức vụ : Giám đốc.
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Thi công về việc thi công xây dựng mới công trình với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1. QUY MÔ XÂY DỰNG
1.1. Quy mô xây dựng
– Công trình: Nhà ở dân dụng tại địa chỉ : …………………………………………………………….
– Kết cấu: Nhà khung bê tông cốt thép, tường gạch bao che
– Quy mô: 1 trệt, 1 lầu, sân thượng, mái ngói.
(Theo hồ sơ và bản vẽ thiết kế bên A đã duyệt ngày ………………………..)
1.2. Diện tích xây dựng :
BẢNG TÍNH DIỆN TÍCH THI CÔNG |
||||
STT |
TẦNG |
DIỄN GIẢI |
DIỆN TÍCH (M2) |
|
1 |
Tầng trệt |
……………….. |
…………. |
|
2 |
Lầu 1 |
……………….. |
…………. |
|
3 |
Chuồng cu |
……………….. |
…………. |
|
4 |
Sân thượng, mái chuồng cu, mái bê tông trang trí (theo thiết kế) |
……………….. |
…………. |
|
5 |
Sân cổng trước sau |
……………….. |
…………. |
|
6 |
Tổng diện tích |
…………. |
1.3. Thời hạn thi công: 6.0 tháng tính từ ngày bàn giao mặt bằng cọc
ĐIỀU 2. NỘI DUNG THỎA THUẬN:
2.1. Bên A giao khoán trọn gói toàn bộ công trình theo bộ hồ sơ thiết kế cho Bên B thi công công trình nói trên. Chi tiết hạng mục và vật tư theo PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG và bản vẽ thiết kế
2.2. Bên B chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công khác để hoàn thành công trình theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng kỹ thuật, mỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành của nhà nước.
2.3. Các công việc và hạng mục mà Bên B sẽ làm bao gồm:
2.3.1. Xây dựng cơ bản
– Tổ chức công trường làm lán trại cho công nhân;
– Đảm bảo toàn bộ chi phí ăn ở sinh hoạt cho thợ tại công trình và bảo vệ vật tư xây dựng trong suốt quá trình xây dựng cho đến lúc hoàn thiện.
– Đào hố thi công phần móng, xây hầm tự hoại.
– Thực hiện đổ bê tông cho phần móng,cột, các sàn bê tông và lanh tô theo đúng bản vẽ thiết kế.
– San lấp mặt bằng trệt cao không quá 50cm so với nền hiện hữu.
– Đổ bê tông bản cầu thang theo thiết kế, xây bậc thang .
– Xây tường bao và tường phân chia, tô trát tường đúng qui chuẩn theo đúng yêu cầu kỹ thuật thiết kế.
– Tô hoàn thiện toàn bộ các vách, trần trong công trình theo thiết kế (Nếu trần đóng thạch cao trang trí thì những vị trí đóng thạch cao sẽ không tô).
– Lắp đặt hệ thống cấp nước (nước lạnh,nước nóng năng lượng mặt trời )).
– Lắp đặt hệ thống thoát nước thải
– Lắp đặt hệ thống điện (không bao gồm mạng Lan, hệ thống điện thoại nội bộ).
– Thi công chống thấm sàn nhà vệ sinh, sàn bê tông sân thượng, mái, máng sối (sê nô).
– Lắp đặt toàn bộ hệ thống âm tường gồm: điện thoại , cáp mạng ADSL, truyền hình theo bản vẽ thiết kế
– Dọn dẹp vệ sinh công trình hàng ngày đảm bảo môi trường và giao thông.
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật những quy định hiện hành như môi trường, an toàn cho người LĐ.
2.3.2.Hoàn thiện
– Lắp đặt và hoàn thiện hệ thống điện chiếu sáng và trang trí bao gồm dây điện, ống điện, công tắc, ổ cắm, cầu chì, cầu dao , bóng đèn v.v.
– Lắp đặt và hoàn thiện hệ thống cấp thoát nước theo bản vẽ thiết kế .
– Trét mát tít và sơn nước theo thiết kế (sơn trong nhà sơn 2 lớp phủ; sơn ngoài sơn 1 lót, 2 lớp phủ)
– Sơn dầu phần sắt gồm bên trong – bên ngoài nhà ( theo bản vẽ thiết kế)
– Ốp lát gạch sàn nhà ,phòng bếp , phòng vệ sinh của toàn bộ công trình theo bản vẽ thiết kế.
– Lắp đặt toàn bộ các thiết bị vệ sinh: lavabô – bàn cầu – vòi nước v.v.
– Hoàn thiện, kiểm tra toàn bộ công trình phụ và chính theo đúng quy chuẩn và đúng hồ sơ thiết kế trước khi bàn giao nghiệm thu.
– Vệ sinh công trình trước khi bàn giao nghiệm thu .
2.3.3 Thời gian bảo hành là …….. tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng.
ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1. Hình thức khoán trọn gói toàn bộ đến khâu hoàn thiện sau cùng theo đúng thiết kế:
Bên A và Bên B ký kết Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp theo hình thức khoán gọn toàn bộ công trình, bao gồm các chi phí vận chuyển, thiết bị thi công, chi
phí nhân công lắp đặt và các chi phí khác để thực hiện công việc nêu trên và đã bao gồm thuế VAT trên phần nhân công tính dựa theo hồ sơ XPXD với các
đặc điểm sau đây:
– Giá trị Hợp đồng là giá trị khoán gọn toàn bộ công trình theo thiết kế và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng với điều kiện Bên B chỉ thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình theo thống nhất giữa hai bên trước khi khởi công.
– Việc quyết toán Hợp đồng đối với các hạng mục khoán trọn gói đến khâu hoàn thiện sau cùng để bàn giao công trình theo đúng hồ sơ thiết kế. Cam kết không phát sinh trong quá trình xây dựng trừ trường hợp do yếu tố địa lý nền móng yếu khác với dự toán xây dựng thì hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận bằng văn bản và ký nhận vào nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh toán sau này.
– Trong quá trình thi công nếu có phát sinh tăng hoặc giảm khối lượng các hạng mục xây lắp, hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận bằng văn bản và ký nhận vào nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh toán sau này.
3.2. Tổng giá trị Hợp đồng (GTHĐ)
Đơn giá thi công: ………. Vnđ/m2
Diện tích xây dựng: …………. m2
Giá trị hợp đồng: ……………. VNĐ .
Tổng giá trị thi công sau cùng: …………… VNĐ
( …………………………………………………………. ngàn đồng)
3.3. Phương thức thanh toán:
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo từng giai đoạn sau:
– Đợt 1: 2 ngày trước khi khởi công : ……………… VNĐ
– Đợt 2: Sau khi đổ bê tông móng đà kiềng : ……………… VNĐ
– Đợt 3: Sau khi đổ bê tông lầu 1 : ………………. VNĐ
– Đợt 4: Sau khi đổ bê tông sàn sân thượng : ……………….VNĐ
– Đợt 5 : Sau khi đổ bê tông mái : ……………….VNĐ
– Đợt 6 : Sau khi tô trát hoàn thiện trong ngoài :……………….VNĐ
– Đợt 7: Sau khi đóng song thạch cao trang trí: ……………….VNĐ
– Đợt 8: Sau khi sơn nước, ốp lát đạt 70% khối lượng:……………….VNĐ
– Đợt 9: Sau khi lắp xong thiết bị điện, thiết bị vệ sinh: …………….. VNĐ
– Đợt 10: Bàn giao công trình: ……………… VNĐ
– Đợt 11: 24 tháng sau khi bàn giao công trình : …………….. VNĐ
Các khoản thanh toán trên sẽ được thực hiện trong vòng 07 ngày kể từ ngày Bên B hoàn thành các công đoạn thi công tương ứng có biên bản nghiệm thu được ký của giám sát bên A và xác nhận đồng ý của bên A.
Bên B có quyền yêu cầu Bên A chịu phạt chậm trả đối với bất kỳ khoản thanh toán đến hạn nào mà chưa trả với lãi suất 0.1%/ ngày/tổng số tiền vi phạm nhưng không quá 12% của tổng số tiền vi phạm.
3.4. Mọi tranh chấp liên quan đến hợp đồng sẽ được giải quyết theo Điều 14 của Hợp đồng này.
3.5. Các khoản thanh toán sẽ được chuyển vào tài khoản của bên B:
Chủ TK: Đỗ Thành Trung
Số TK: 201076339
Ngân hàng: ACB chi nhánh Tp.HCM
ĐIỀU 4. VẬT TƯ – KỸ THUẬT
4.1. Bên B cung cấp toàn bộ vật tư thi công (Chi tiết vật tự và nội dung công việc theo phụ lục đính kèm) đến tận công trình theo đúng yêu cầu tiến độ thi công, quy cách đúng theo tiêu chuẩn TCVN và đúng quy cách kỹ thuật của bộ hồ sơ và bản vẽ thiết kế.
4.2. Bên B thi công đúng kỹ thuật, bảo đảm tính mỹ thuật theo yêu cầu của thiết kế kỹ thuật thi công ban đầu, bao gồm:
– Thi công đúng cấp phối bê tông, phù hợp mác bê tông thiết kế .
– Cốt thép đặt đúng vị trí.
– Có trách nhiệm thông báo cho bên A kiểm tra thẩm định và nghiệm thu phần kỹ thuật cốt thép cho các phần móng, dầm , các công trình đi ngầm, âm tường .v.v. trước khi chuẩn bị đổ bê tông san lắp và trước khi che lắp.
– Có trách nhiệm thông báo cho bên A kiểm tra nghiệm thu trước khi tháo dỡ cốt pha và thực hiện đúng quy định.
– Xây tô đúng kỹ thuật.
– Ốp lát gạch đúng kỹ thuật.
– Khi chuẩn bị lấp các hệ thống ngầm dưới đất, Bên B sẽ yêu cầu Bên A nghiệm thu trước.
ĐIỀU 5. THỜI HẠN, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN, GIỜ LÀM VIỆC
5.1. Khởi công ngày:
5.2. Hoàn thành và bàn giao sau 5.5 tháng kể từ ngày bàn giao mặt bằng cọc.
5.3. Trong trường hợp kéo dài thời hạn thi công do bên A bàn giao mặt bằng chậm, cung cấp vật tư hoàn thiện chậm cũng như các yếu tố khách quan khác như thiên tai, địch họa thì hai bên sẽ bàn bạc và thống nhất lại tiến độ cho phù hợp.
5.4. Trong trường hợp có các yếu tố khách quan và bất khả kháng gây chậm tiến độ thì bên B phải ghi vào nhật ký công trình có xác nhận của giám sát bên A để cùng nhau giải quyết, thời hạn thông báo và giải quyết sự cố sẽ không tính vào tiến độ thi công.
5.5. Giờ làm việc bình thường từ 07 giờ 30 đến 17 giờ 30 từ thứ hai cho đến thứ bảy (không kể ngày lễ)
5.6. Ngoài giờ từ 17 giờ 30 đến 23 giờ từ thứ hai cho đến thứ bảy (không kể ngày lễ).
5.7. Trong trường hợp bên B không đảm bảo theo tiến độ, thì bên B có thể tăng thêm nhân lực và điều chỉnh thời gian làm việc để đảm bảo tiến độ yêu cầu .
5.8. Hạn chế thi công ngoài giờ để bảo đảm an ninh trật tự.
5.9. Giờ làm việc nêu trên có thể được điều chỉnh dựa theo mùa tại thời điểm tiến hành thi công.
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
6.1. Quyền và Nghĩa vụ của Bên A
– Có trách nhiệm chuẩn bị bàn giao mặt bằng thi công đúng thời hạn, bàn giao nguồn và thanh toán
tiền điện, nước sinh hoạt phục vụ việc thi công công trình.
– Cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung liên quan cho Bên B để phục vụ tốt cho công tác thi công
(Bản vẽ xin phép xây dựng, giấy phép sử dụng lề đường, bản vẽ thiết kế thi công, …)
– Chịu trách nhiệm về quyền sở hữu nhà, đất nếu có tranh chấp.
– Tạm ứng và thanh toán đúng theo Điều 3 của Hợp đồng này.
– Có mặt khi cơ quan chức năng yêu cầu để cùng với Bên B giải quyết kịp thời các vướng mắc (nếu có) trong suốt quá trình thi công công trình.
– Bên A có trách nhiệm báo cho đơn vị giám sát xuống kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công
trình trước khi Bên B tiến hành các hạng mục tiếp theo.
– Ký kết biên bản thanh lý Hợp đồng theo thông báo của Bên B, trong vòng 07 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo.
6.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B
– Bên B thực hiện đảm bảo các che chắn cần thiết trước và trong quá trình thi công và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quy định an toàn lao động.
– Cử giám sát công trình và chỉ huy trưởng trong quá trình thi công và làm đầu mối liên lạc với Bên A trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng.
– Có biện pháp khắc phục, xử lý mọi sự cố kỹ thuật, an toàn trong quá trình thi công.
– Thông báo kịp thời cho Bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc thống nhất cách giải quyết (bằng văn bản hoặc ghi vào Nhật ký công trình quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này).
– Lập nội quy công trường, tiến độ tổ chức thi công.
– Thực hiện các bảng hướng dẫn công việc cần thiết (bằng văn bản) cho các công nhân thi công tại công trường như : bảng hướng dẫn tỷ lệ trộn xi măng trát vữa, trộn bê tông theo đúng mác kỹ thuật , quy trình thi công chống thấm, hướng dẫn các thao tác thi công đúng kỷ thuật và an toàn v.v.
– Tự tổ chức điều hành và quản lý đảm bảo đúng kế hoạch – tiến độ thi công.
– Trong quá trình thi công, Bên B phải đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trường, không gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự trong khu vực an toan cho các công trình xung quanh. Có trách nhiệm khắc phục các sự cố với các công trình lân cận do lỗi của bên B gây ra trong quá trình thi công.
– Có trách nhiệm đăng ký tạm trú tạm vắng với chính quyền địa phương cho các công nhân và nhân viên ở lại qua đêm tại công trường .
– Chịu trách nhiệm an toàn vệ sinh công trình và xung quanh.
– Chịu trách nhiệm tai nạn lao động, phòng cháy chữa cháy nếu có xảy ra trong quá trính thi công.
– Chịu trách nhiệm bảo hiểm an toàn lao động cho công nhân.
– Xuất trình giấy phép hành nghề khi có sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
– Thông báo yêu cầu nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình, và thanh lý Hợp đồng gửi Bên A
trước 03 ngày.
– Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng nếu Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3
của Hợp đồng này.
ĐIỀU 7. BÀN GIAO VÀ THANH LÝ CÔNG TRÌNH
7.1. Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao
đưa vào sử dụng (theo mẫu quy định hiện hành). Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của Hợp đồng này.
7.2. Sau khi hết thời hạn bảo hành công trình, trong vòng 03 ngày làm việc, các bên sẽ tiến hành việc ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng (theo mẫu quy định hiện hành).
ĐIỀU 8. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH
8.1. Bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành công trình sau khi đã giao công trình cho Bên A.
Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục, sửa chữa, khiếm khuyết mà không phải do lỗi của Bên A. Việc bảo hành tại Điều này không bao gồm những hư hỏng tự nhiên nhưng không giới hạn các hư hỏng do sự kiện bất khả kháng nêu trong Hợp đồng này.
8.2. Thời gian bảo hành là 60 tháng được tính từ ngày ký biên bản nghiệm thu toàn bộ công trình.
ĐIỀU 9. NHẬT KÝ CÔNG TRÌNH
9.1 Nhật ký công trình là một tài liệu do Bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý Hợp đồng.
9.2 Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa Bên A và Bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào Nhật ký công trình, mọi phát sinh trong quá trình thi công đều được ghi rõ và được người có trách nhiệm 2 bên xác nhận vào nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh toán sau này.
9.3 Vào mỗi ngày làm việc, đại diện của các bên hoặc đại diện có thẩm quyền của các bên phải ký vào Nhật ký công trình coi như là việc xác nhận thông tin về các công việc được thực hiện trong ngày phù hợp với tiến độ thi công.
ĐIỀU 10. KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH
10.1 Phát sinh tăng được hiểu là khi có bất kỳ khối lượng công trình nào phát sinh ngoài bản vẽ thiết kế và dự toán công trình theo yêu cầu của Bên A.
10.2 Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục công trình không được thực hiện theo yêu cầu của Bên A theo thiết kế đã được duyệt trước khi hạng mục đó được thi công. Nếu hạng mục công trình đó đã được Bên B thi công thì không được gọi là phát sinh giảm mà không phụ thuộc vào khối lượng thi công đối với hạng mục đó.
10.3 Bên B phải ngay lập tức thông báo cho Bên A về khối lượng phát sinh thông qua một trong hai hình thức sau đây:
– Thông qua Nhật ký công trình;
– Qua phiếu thông báo phát sinh.
10.4 Chi phí phát sinh từ khối lượng phát sinh được tính toán trên cơ sở dự toán thực tế. Nếu không có dự toán thì do 2 bên thỏa thuận bằng văn bản. Thời gian thi công phần phát sinh được tính vào tiến độ thi công công trình.
10.5 Bên A phải thanh toán chi phí phát sinh trong phần thanh toán tiếp theo nếu chi phí phát sinh đó có giá trị trên 10 triệu đồng. Nếu chi phí phát sinh dưới 10 triệu đồng, Bên A phải ký xác nhận bằng văn bản hoặc được ghi nhận vào Nhật ký công trình.
ĐIỂU 11. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
11.1. Các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng này;
11.2. Bên A yêu cầu thay đổi thiết kế mà theo ý kiến của Bên B thì những yêu cầu thay đổi thiết kế này không phù hợp với thực tiễn ngành và luật pháp Việt Nam.
11.3. Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm.
11.4. Các trường hợp bất khả kháng nêu tại Điều 12 dưới đây.
11.5. Ngoài các trường hợp nêu trên, nếu một trong hai bên tự ý hủy hợp đồng này thì bên hủy hợp đồng phải bồi thường 50% (năm mươi phần trăm) giá trị hợp đồng cho bên còn lại. Thời hạn khắc phục sẽ được thực hiện trước khi thời hạn thi công trong hợp đồng kết thúc.
ĐIỀU 12. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
12.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài sự kiểm soát hợp lý của Các Bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một Bên hoặc Các Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Các Sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, bạo loạn, tình trạng khẩn cấp, đình công, hoả hoạn, động đất, lụt bão, sét đánh, sóng thần, sự sụt lún của nền đất và các thiên tai khác.
12.2 Nếu một Bên bị cản trở không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì Sự kiện bất khả kháng thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản trong vòng 7 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng cùng với Các Bên sẽ nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của Sự kiện bất khả kháng. Bên không bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng có thể gửi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu Bên bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng.
12.3 Thời gian ngừng thi công do thời tiết hay do sự kiện bất khả kháng sẽ không được tính vào tiến độ thi công của công trình.
ĐIỀU 13. LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
13.1. Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật của Nước CH XHCN Việt Nam.
13.2. Tất cả các tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hoà giải thiện chí giữa các bên. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hoà giải, tranh chấp sẽ được giải quyết tại tòa án kinh tế có thẩm quyền tại Thành phố Hồ Chí Minh. Bên vi phạm sẽ phải bồi thường mọi thiệt hại và chịu toàn bộ các khoản án phí theo quy định pháp luật hiện hành.
13.3. Trong quá trình giải quyết tranh chấp, Các bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình trong quá trình thực hiện Hợp đồng này.
ĐIỀU 14. CAM KẾT CHUNG
14.1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết. (Nội dung được ghi lại dưới hình thức biên bản).
14.2. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
14.3. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý Hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 02 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản, và có giá trị pháp lý như nhau.
14.4. Ngay sau khi công trình hoàn thành và đạt yêu cầu, Bên B sẽ chịu trách nhiệm lập Biên Bản bàn giao và Biên bản thanh lý Hợp đồng cho hai bên ký xác nhận.
14.5 Hồ sơ bản vẽ thiết kế đã được duyệt, Phụ lục hợp đồng là phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong Hợp đồng, hai bên cùng ký tên dưới đây.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
CHỦ ĐẦU TƯ GIÁM ĐỐC
KTS. ĐỖ THÀNH TRUNG
>>>> Tag tìm hiếu nhiều nhất: Xây nhà trọn gói | Xây nhà phần thô | Báo giá xây dựng trọn gói | Báo giá xây nhà phần thô | Sửa chữa nhà trọn gói | Sửa chữa nhà Tphcm | Thiết kế nhà Tphcm
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Báo Giá Xây Nhà Trọn Gói Năm 2024 – Nhà Thầu Chất Lượng 100%
Xây nhà trọn gói tại Tphcm mới nhất năm 2024 giá chỉ từ 4.600.000đ/m2. Đơn [Xem Chi Tiết]
Th5
Báo Giá Xây Nhà Phần Thô Và Nhân Công Hoàn Thiện 2024
Báo giá xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện năm 2024 giá chỉ [Xem Chi Tiết]
Th1
Báo giá thiết kế nhà Tphcm năm 2024 và các vùng lân cận
Thiết kế kiến trúc cho nhà phố từ 90.000 đ/m2 (Gồm Kiến trúc, Kết Cấu, [Xem Chi Tiết]
Th12
Báo giá sửa chữa nhà trọn gói tại Tphcm – Cải tạo nhà giá rẻ
Đơn giá sửa chữa nhà trọn gói tại TPHCM chỉ từ 70.000/m2. Báo giá sửa [Xem Chi Tiết]
Th12